如是我聞。
Như thị ngã văn 。
Tôi nghe như vầy 。
Thus have I heard 。
Ainsi ai-je entendu 。
一時薄伽梵遊化諸國至廣嚴城住樂音樹下。與大苾芻眾八千人俱。
Nhất thời Bạc Già Phạm du hóa chư quốc chí quảng nghiêm thành trụ Nhạc âm thọ hạ 。
dữ Đại bật sô chúng bát thiên nhân câu 。
Một thuở nọ Bạc Già Phạm (Đức Thế Tôn) du hóa các nước, đến thành Quảng Nghiêm,
nghỉ ở dưới cây Âm-Nhạc 。cùng tám ngàn Đại Tỳ Kheo 。
Once World Honored One traveled in various countries to preach. He arrived in Vaiśālī
and rested under the Music tree 。with an assembly of eight thousand Great Bhiksus (monks) 。
Une fois Honoré du Monde voyageait à travers des pays pour prêcher. Il arrivait à Vaiśālī
et se reposait sous l'arbre de la Musique 。 avec une assemblée de huit mille Grands Bhiksus (bonzes) 。
菩薩摩訶薩三萬六千。
Bồ Tát Ma-Ha tát tam vạn lục thiên 。
ba vạn sáu ngàn Đại Bồ Tát 。
thirty six thousand Great Bodhisattvas 。
trente six mille Grands Bodhisattvas 。
及國王大臣婆羅門居士。天龍藥叉人非人等。
cập Quốc Vương Đại Thần Bà-la-môn Cư-sĩ 。Thiên Long dược xoa nhân phi nhân đẳng。
cùng Quốc Vương Đại Thần Bà-la-môn Cư-sĩ 。Rồng, Trời, Dược-xoa, người và không phải người vv... 。
with kings, great ministers, Brahmins, lay men and women 。dragons, gods, demons (yaksas), humans and non-humans etc... 。
avec des rois, des grands ministres, des Brahmins, des laics 。des dragons, des dieux
célestes, des démons, des humains et des non-humains etc... 。
無量大眾恭敬圍繞而為說法。
vô lượng đại chúng cung kính vây quanh nhi vi thuyết pháp 。
Đại chúng nhiều vô lượng, cung kính vây quanh và thỉnh Phật thuyết pháp 。
Countless beings in the assembly surrounded the Buddha and respectfully requested him to expound the Dharma 。
Innombrables êtres dans l'assemblée entouraient le Bouddha and le priaient respectueusement d’expliquer le Dharma 。
爾時曼殊室利法王子。
Nhĩ thời Mạn thù thất lợi Pháp-Vương-Tử 。
Lúc bấy giờ Mạn thù thất lợi Pháp-Vương-Tử 。
At that time Mañjuśrī Prince of the Dharma 。
À ce temps-là Mañjuśrī Prince du Dharma 。
承佛威神從座而起偏袒一肩右膝著地。
thừa Phật uy thần tùng tọa nhi khởi thiên đản nhất kiên hữu tất trước địa 。
nhờ oai thần của Phật rời chổ ngồi đứng dậy vén y bày vai phải quỳ gối sát đất 。
assisted by the Buddha spiritual powers, arose from his seat, adjusted his robe to expose his right shoulder, knelt to the ground 。
aidé par les puissances spirituelles du Bouddha, s'éleva de son siège, régla sa robe pour exposer son épaule droit, s'agenouilla à terre 。
向薄伽梵曲躬合掌白言。
hướng Bạc Già Phạm khúc cung hợp chưởng bạch ngôn 。
hướng Bạc Già Phạm cong thân mình chấp tay bạch rằng 。
bowed in the direction of the Blessed One and with his palms joined together said 。
saluait dans la direction du Bouddha et avec ses paumes joints dit 。
世尊。惟願演說如是相類諸佛名號及本大願殊勝功德。令諸聞者業障銷除。
Thế tôn ! Duy nguyện diễn thuyết như thị tướng loại chư Phật danh hiệu cập bổn đại nguyện thù
thắng công đức 。lệnh chư văn giả nghiệp chướng tiêu trừ 。
Thế Tôn ! Cúi mong Ngài diễn nói tên hiệu cùng bổn đại nguyện và công đức thù thắng của chư Phật 。
khiến các người nghe nghiệp chướng tiêu trừ 。
World Honored One 。Please speak of the names and titles of the Buddhas, their original great vows and their unsurpassed merits and virtues 。so that all listeners will be free of karmic hindrances。
Honoré du Monde 。S’il vous plait, parlez des noms et des titres des Bouddhas, leurs voeux originaux et leurs suprêmes mérites et vertues 。 pourque tous les auditeurs soient libres d’obstacles karmiques 。
為欲利樂像法轉時諸有情故。
vi dục lợi lạc tượng Pháp chuyển thời chư hữu tình cố 。
và muốn lợi lạc trong đời Tượng Pháp chúng hữu tình 。
and all sentient beings in the Dharma Semblance Age will also benefit 。
et tous les êtres sensitifs dans l’Age Semblant du Dharma auront aussi des bienfaits 。
爾時世尊讚曼殊室利童子言。
nhĩ thời Thế tôn tán Mạn thù thất lợi Đồng tử ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn khen ngợi Mạn thù thất lợi Đồng-Tử 。
At that time World Honored One praised Mañjuśrī 。
Au temps là Honoré du Monde félicitait Mañjuśrī 。
善哉善哉曼殊室利。
Thiện tai ! Thiện tai ! Mạn thù thất lợi 。
Lành thay ! Lành thay ! Mạn thù thất lợi 。
Excellent ! Excellent ! Mañjuśrī 。
Excellent ! Excellent ! Mañjuśrī 。
汝以大悲勸請我說諸佛名號本願功德。為拔業障所纏有情。
nhữ dĩ Đại bi khuyến thỉnh ngã thuyết chư Phật danh hiệu Bổn Nguyện công đức 。vi bạt nghiệp chướng sở triền hữu tình 。
Ông dùng đại bi khuyên thỉnh Ta nói tên hiệu, bổn nguyện và công đức của chư Phật 。
vì muốn nghiệp chướng hết ràng buộc các chúng hữu tình 。
You use your great compassion and pity to urge me to speak of the names and titles of the Buddhas, their original vows , merits and virtues 。
so that sentient beings will be free of the bondage of karmic hindrance 。
Tu utilises ta grande compassion et pitié pour me prier de parler des noms et des titres
des Bouddhas, de leurs voeux originaux, de leurs mérites et de leurs vertues 。pour que
les êtres sensitifs soient libérés des liens des obstacles karmiques 。
利益安樂像法轉時諸有情故。汝今諦聽極善思惟。
lợi ích an lạc Tượng Pháp chuyển thời chư hữu tình cố 。nhữ kim đế thính cực thiện tư duy 。
lợi ích an lạc các chúng hữu tình trong thời Tượng Pháp 。Ông nay lắng nghe cùng suy nghĩ kỹ ! 。
and sentient beings in the Dharma Semblance Age will also benefit 。Listen attentively and think carefully ! 。
et les ệtres sensitifs dans l’Age Semblant du Dharma auront aussi des bienfaits 。
Ecoutez attentivement et pensez bien 。
當為汝說。曼殊室利言。唯然願說。
Đương vi nhữ thuyết 。Mạn thù thất lợi ngôn 。duy nhiên nguyện thuyết 。
Ta sẽ vì Ông mà nói 。Mạn thù thất lợi bạch 。Dạ phải, mong Ngài nói 。
I will speak because of you 。Mañjuśrī said 。Yes, please 。
Je vais parler pour vous 。Mañjuśrī répondit 。Oui, s’il vous plait 。
我等樂聞佛告曼殊室利。
ngã đẳng lạc văn . Phật cáo Mạn thù thất lợi 。
chúng con muốn nghe . Phật bảo Mạn thù thất lợi 。
we want to listen. Buddha said to Mañjuśrī 。
Kinh Dược Sư 9 Tuệ Quang Foundation
nous voulons vous écouter. Bouddha dit à Mañjuśrī 。
東方去此過十殑伽沙等佛土。有世界名淨琉璃。
Đông phương khứ thử quá thập căn dà sa đẳng Phật thổ 。hữu thế giới danh tịnh lưu ly 。
Ở phương Đông , cách đây hơn mười hằng hà sa cõi Phật 。có thế giới tên Tịnh Lưu Ly 。
In the East direction, from here past Buddha lands as many as the grains of sand in ten Ganges Rivers 。
there exists a world named Pure Lapis Lazuli 。
Dans la direction de l’Est, d’ici au-delà des terres des Bouddhas aussi nombreuses que les grains de sable
dans dix Rivières Ganges 。 il existe un monde appelé Pure Lapis Lazuli 。
佛號藥師琉璃光如來應正等覺明行圓滿善逝世間解無上丈夫調御士天人師佛薄伽梵。
Phật hiệu Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai Ứng Chánh Đẳng Giác Minh Hạnh Viên Mãn
Thiện Thệ Thế Gian Giải, Vô Thượng Phu, Điều Ngự Sĩ, Thiên nhơn sư, Phật Bạc Già Phạm
Đức Phật ở cõi đó hiệu là Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai, Ứng Chánh-đẳng Giác, Minh
Hạnh Viên mãn, Thiện thệ, Thế gian giải, Vô thượng Phu, Điều Ngự Sĩ, Thiên nhơn Sư Phật Bạc Già Phạm
The Buddha in that land is named Medicine Buddha Lapis Lazuli Radiance Tathagata
(Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata), Perfect Enlightened, Perfect in Mind and
Deeds, Well Gone , Knower of the Secular World, Unsurpassed Being, Tamer of Passions, Teacher of Gods and Humans, Buddha Blessed One 。
Le Bouddha dans cette terre s’appelle le Bouddha de Médecine Lapis Lazuli Radiance
Tathagata (Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata), Eveillé Parfait, Parfait en Esprit et
Actions, Ainsi Parti, Sage du Monde Séculair, Être Suprême, Dompteur des passions, Maitre des Dieux et des Hommes, Bouddha 。
曼殊室利。
Mạn thù thất lợi 。
Mạn thù thất lợi 。
Mañjuśrī 。
Mañjuśrī 。
彼佛世尊藥師琉璃光如來。
bỉ Phật Thế tôn Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai 。
Đức Phật Thế Tôn Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai kia
That Buddha, World Honored One, Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata 。
Ce Bouddha-là, Honoré du Monde, Bhāiṣajya-guru-vāiḍūrya-prabha-tathāgata 。
本行菩薩道時發十二大願。令諸有情所求皆得。
bổn hành Bồ Tát đạo thời phát thập nhị đại nguyện 。lệnh chư hữu tình sở cầu giai đắc 。
khi còn tu đạo Bồ Tát có phát mười hai đại nguyện 。khiến các chúng hữu tình cầu gì được nấy
while practicing still the Bodhisattva way had made twelve great vows 。
to grant all sentient beings whatever they are seeking 。
quand il pratiquait encore le chemin de Bodhisattva avait fait douze grands voeux 。
pour accorder les êtres sensitifs tous ce qu’ils cherchent 。