- Tham gia
- 2/12/06
- Bài viết
- 5,891
- Điểm tương tác
- 1,535
- Điểm
- 113
(14h)
api tu khalu punaḥ subhūte ye kulaputrā vā kuladuhitaro vemaṃ dharmaparyāyam udgrahīṣyanti dhārayiṣyanti vācayiṣyanti paryavāpsyanti ##[MM33]## parebhyaśca vistareṇa samprakāśayiṣyanti jñātāste subhūte tathāgatena buddhajñānena dṛṣṭāste subhūte tathāgatena buddhacakṣuṣā buddhāste tathāgatena | sarve te subhūte sattvā aprameyam asaṃkhyeyaṃ puṇyaskandhaṃ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti |
Lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu có những thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào sẽ gìn giữ, ghi nhớ, tụng niệm pháp thoại này, sẽ học và giải thích cho người khác tường tận — Tu-bồ-đề, những chúng sinh mà Như Lai biết qua Phật Trí, Tu-bồ-đề ! Như Lai thấy qua Phật nhãn, Như Lai nhận thức toàn vẹn, Tu-bồ-đề !
tất cả chúng sinh ấy sẽ tạo và nhận một khối lượng công đức vô lượng vô-số.
(15a)
yaśca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā pūrvāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān ātmabhāvān parityajedevaṃ madhyāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvan parityajet sāyāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān ātmabhāvān parityajedanena paryāyeṇa bahūni kalpakoṭiniyutaśatasahasrāṇyātmabhāvān parityajet yaścemaṃ dharmaparyāyaṃ śrutvā na pratikṣipedayameva tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ prasunuyād aprameyam asaṃkhyeyam | kaḥ punarvādo yo likhitvodgṛhṇīyād dhārayed vācayet paryavāpnuyāt parebhyaśca vistareṇa samprakāśayet |
Và lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu một mặt có nữ nhân hoặc nam tử buổi sáng xả bỏ tự thể như cát sông Hằng, vào buổi trưa xả bỏ tự thể như cát sông Hằng. Như vậy, vào buổi tối xả bỏ tự thể như cát sông Hằng, và nếu họ theo cách này mà xả bỏ tự thể hàng trăm ngàm, hàng triệu, hàng tỉ kiếp, và mặt khác có ai sau khi nghe pháp thoại này mà không bác bỏ thì người ấy sẽ qua nhân-duyên này mà tạo được khối công đức lớn hơn không thể nghĩ bàn được, không thể đếm được, còn nói gì đến người sau khi viết lại, gìn giữ, ghi nhớ, học và giải thích tường tận cho người khác!
api tu khalu punaḥ subhūte ye kulaputrā vā kuladuhitaro vemaṃ dharmaparyāyam udgrahīṣyanti dhārayiṣyanti vācayiṣyanti paryavāpsyanti ##[MM33]## parebhyaśca vistareṇa samprakāśayiṣyanti jñātāste subhūte tathāgatena buddhajñānena dṛṣṭāste subhūte tathāgatena buddhacakṣuṣā buddhāste tathāgatena | sarve te subhūte sattvā aprameyam asaṃkhyeyaṃ puṇyaskandhaṃ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti |
Lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu có những thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào sẽ gìn giữ, ghi nhớ, tụng niệm pháp thoại này, sẽ học và giải thích cho người khác tường tận — Tu-bồ-đề, những chúng sinh mà Như Lai biết qua Phật Trí, Tu-bồ-đề ! Như Lai thấy qua Phật nhãn, Như Lai nhận thức toàn vẹn, Tu-bồ-đề !
tất cả chúng sinh ấy sẽ tạo và nhận một khối lượng công đức vô lượng vô-số.
(15a)
yaśca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā pūrvāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān ātmabhāvān parityajedevaṃ madhyāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvan parityajet sāyāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān ātmabhāvān parityajedanena paryāyeṇa bahūni kalpakoṭiniyutaśatasahasrāṇyātmabhāvān parityajet yaścemaṃ dharmaparyāyaṃ śrutvā na pratikṣipedayameva tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ prasunuyād aprameyam asaṃkhyeyam | kaḥ punarvādo yo likhitvodgṛhṇīyād dhārayed vācayet paryavāpnuyāt parebhyaśca vistareṇa samprakāśayet |
Và lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu một mặt có nữ nhân hoặc nam tử buổi sáng xả bỏ tự thể như cát sông Hằng, vào buổi trưa xả bỏ tự thể như cát sông Hằng. Như vậy, vào buổi tối xả bỏ tự thể như cát sông Hằng, và nếu họ theo cách này mà xả bỏ tự thể hàng trăm ngàm, hàng triệu, hàng tỉ kiếp, và mặt khác có ai sau khi nghe pháp thoại này mà không bác bỏ thì người ấy sẽ qua nhân-duyên này mà tạo được khối công đức lớn hơn không thể nghĩ bàn được, không thể đếm được, còn nói gì đến người sau khi viết lại, gìn giữ, ghi nhớ, học và giải thích tường tận cho người khác!