Kinh Kim-Cương Bát-nhã-ba-la-mật-đa

Tình trạng
Không mở trả lời sau này.

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
Kim Cương

Bát-nhã-ba-la-mật-đa

vajracchedikāprajñāpāramitāsūtram

Chân Nguyên nhập vi tính Phạn bản và dịch Phạn-Việt

Phạn bản của E. Conze & Max Mueller

Có tham khảo:

6 bản Hán dịch của Cưu-ma-la-thập, Bồ-đề-lưu-chi, Chân Đế,

Đạt-ma Cấp-đa, Huyền Trang và Nghĩa Tịnh.

Bản Anh dịch của Red Pine và E. Conze.

Bản Việt dịch của Hoà Thượng Trí Quang
 
GÓP PHẦN LAN TỎA GIÁ TRỊ ĐẠO PHẬT

Ủng hộ Diễn Đàn Phật Pháp không chỉ là đóng góp vào việc duy trì sự tồn tại của Diễn Đàn Phật Pháp Online mà còn giúp cho việc gìn giữ, phát huy, lưu truyền và lan tỏa những giá trị nhân văn, nhân bản cao đẹp của đạo Phật.

Mã QR Diễn Đàn Phật Pháp

Ngân hàng Vietcombank

DUONG THANH THAI

0541 000 1985 52

Nội dung:Tên tài khoản tại diễn đàn - Donate DDPP(Ví dụ: thaidt - Donate DDPP)

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
vajracchedikāprajñāpāramitāsūtram
1

evaṃ mayā śrutam. ekasmin samaye bhagavāñśrāvastyāṃ viharati sma jetavane
'nāthapiṇḍadasya ārāme mahatā bhikṣusaṃghena sārdham ardhatrayodaśabhir
bhikṣuśataiḥ saṃbahulaiśca bodhisattvairmahāsattvaiḥ.


Tôi nghe như vầy: Một lần nọ, đức Thế Tôn trú tại thành Xá-vệ, tại vườn Kì Thụ,
trong vườn của ông Cấp Cô Độc với một nhóm Tỉ-khâu lớn với 1250 vị,
cùng với rất nhiều Bồ-đề Tát-đoá Ma-ha Tát-đoá.


atha khalu bhagavān pūrvāhṇakālasamaye nivāsya pātracīvaram ādāya śrāvastīṃ
mahānagarīṃ piṇḍāya prāvikṣat | atha khalu bhagavañśrāvastīṃ mahānagarīṃ
piṇḍāya caritvā kṛtabhaktakṛtyaḥ paścād bhaktapiṇḍapātapratikrāntaḥ pātracīvaraṃ
pratiśāmya pādau prakṣalya nyaṣīdat prajñapta evāsane paryaṅkamābhujya ṛjuṃ
kāyaṃ praṇidhāya pratimukhīṃ ##(or pratimukhāṃ J)## smṛtim upasthāpya | atha
khalu sambahulā bhikṣavo yena bhagavāṃstenopasaṃkraman upasaṃkramya
bhagavataḥ pādau śirobhirabhivandya bhagavantaṃ triṣpradakṣiṇīkṛtyaikānte nyaṣīdan |


Thời ấy, vào buổi sáng Thế Tôn khoát y mang bát đi vào đại thành Xá-vệ khất thực.
Sau khi đi đến đại thành Xá-vệ khất thực, ăn xong và quay trở về,
Thế Tôn đặt y bát qua một bên, rửa chân, ngồi xuống chỗ đã được dọn sẵn,
ngồi tréo chân kiết già, lưng thẳng đứng và tập trung hướng về chính niệm.
Lúc bấy giờ nhiều vị Tỉ-khâu tụ họp nơi Thế Tôn và sau khi tụ lại xong,
các vị kính lễ Phật đầu chạm chân, đi vòng ba lần phía bên phải và ngồi một bên.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
2

tena khalu punaḥ samayenāyuṣmān subhūtistasyāmeva parṣadi saṃnipatito
'bhūtsaṃniṣaṇṇaḥ | atha khalvāyuṣmānsubhūtirutthāyāsanādekāṃsamuttarāsaṅgaṃ
kṛtvā dakṣiṇaṃ jānumaṇḍalaṃ pṛthivyāṃ pratiṣṭhāpya yena ##[MM20]##
bhagavāṃstenāñjaliṃ praṇamya bhagavantam etadavocat | āścaryaṃ
bhagavanparamāścaryaṃ sugata yāvadeva tathāgatenārhatā samyaksaṃbuddhena
bodhisattvā mahāsattvā anuparigṛhītāḥ parameṇānugraheṇa | aścaryaṃ bhagavan
yāvad eva tathāgatenārhatā samyaksambuddhena bodhisattvā mahāsattvāḥ parīnditāḥ
paramayā parīndanayā |


Nhân dịp này Tôn giả Tu-bồ-đề cũng đến nơi pháp hội và ngồi xuống.
Sau đó, Tôn giả Tu-bồ-đề từ chỗ ngồi đứng dậy, khoát thượng y lên một phía vai,
bước ra quỳ gối phải xuống đất, cúi mình làm lễ với hai tay chắp lại,
hướng về phía Thế Tôn mà nói: Huyền diệu thay Thế Tôn ! Tuyệt diệu thay Thiện Thệ !
Đã có bao nhiêu A-la-hán được Như Lai hỗ trợ, bao nhiêu Bồ Tát
Ma-ha-tát được bậc Chính Đẳng Giác hỗ trợ với sự hỗ trợ tuyệt đỉnh này !
Huyền diệu thay Thế Tôn ! Tuyệt diệu thay Thiện Thệ !
Đã có bao nhiêu A-la-hán được Như Lai phó chúc,
bao nhiêu Bồ Tát Ma-ha-tát được bậc Chính-Đẳng-Giác phó chúc qua sự phó chúc tuyệt đỉnh này!


tat kathaṃ bhagavan bodhisattvayānasamprasthitena kulaputreṇa vā kuladuhitrā vā
sthātavyaṃ kathaṃ pratipattavyaṃ kathaṃ cittaṃ pragrahītavyam |


Thưa Thế Tôn ! thiện nam tử hoặc thiện nữ sinh đã khởi hành với Bồ Tát thừa nên an trụ như thế nào,
nên thực hành như thế nào,
nên điều phục tâm như thế nào?


evamukte bhagavān āyuṣmantaṃ subhūtim etad avocat | sādhu sādhu subhūte ##(add.
evametatsubhūte)## evametadyathā vadasi | anuparigṛhītāstathāgatena bodhisattvā
mahāsattvāḥ parameṇanugraheṇa parīnditāstathāgatena bodhisattvā mahāsattvāḥ
paramayā parīndanayā | tena hi subhūte śṛṇu sādhu ca suṣṭhu ca manasikuru |
bhāṣiṣye 'ham te yathā bodhisattvayānasamprasthitena sthātavyaṃ yathā
pratipattavyaṃ yathā cittaṃ pragrahītavyam |
evaṃ bhagavann ity āyuṣmānsubhūtirbhagavataḥ pratyaśrauṣīt |


Sau những lời này, Thế Tôn bảo Tôn giả Tu-bồ-đề như sau:
Hay lắm, hay lắm Tu-bồ-đề ! Sự việc đúng như Ông nói vậy !
Như Lai đã hỗ trợ các Bồ Tát Ma-ha-tát với sự hỗ trợ tối cao,
Như Lai đã trao tặng các Bồ Tát Ma-ha-tát với sự trao tặng tối cao.
Thế nên Tu-bồ-đề, Ông nên nghe rõ và ghi nhớ kĩ.
Ta sẽ nói Ông nghe
người đã khởi hành với Bồ Tát thừa nên an trụ như thế nào,
nên thực hành như thế nào, nên điều phục tâm như thế nào.
Tu-bồ-đề ứng đáp Thế Tôn : Con sẽ thực hiện như vậy, Thế Tôn !
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
3

bhagavān etad avocat |
iha subhūte bodhisattvayānasamprasthitenaivaṃ cittamutpādayitavyaṃ yāvantaḥ
subhūte sattvāḥ sattvadhātau sattvasaṃgraheṇa saṃgṛhītā aṇḍajā vā jarāyujā vā
saṃsvedajā vaupapādukā vā rūpiṇo vārūpiṇo vā saṃjñino vā saṃjñino vā naiva
saṃjñino nāsaṃjñino vā yāvan kaścit sattvadhātuprajñapyamānaḥ prajñapyate te ca
##[MM21]## mayā sarve 'nupadhiśeṣe nirvāṇadhātau parinirvāpayitavyāḥ |


Phật nói như sau : Tu-bồ-đề, ở đây thì một người đã khởi hành với Bồ Tát
thừa nên phát triển một tâm thức như sau :
Tu-bồ-đề, chừng nào còn chúng-sinh trong cõi chúng sinh, được tóm lại bằng từ "chúng sinh",
hoặc sinh từ trứng, hoặc sinh từ bầu thai, hoặc sinh từ chỗ ẩm thấp,
hoặc sinh từ sự biến-hoá, hoặc có thân sắc, hoặc không có thân sắc,
hoặc có thụ tưởng hoặc không có thụ tưởng,
hoặc không có thụ tưởng mà cũng không phải không có thụ tưởng,
chừng nào còn một ai có thể được nhận thức trong cõi chúng-sinh được nhận thức —
tất cả chúng sinh ấy đều được Ta dẫn đến cõi Vô-dư-y Niết-bàn.


evamaparimāṇan api sattvānparinirvāpya na kaścit sattvaḥ parinirvāpito bhavati |
tat kasya hetoḥ | sacet subhūte bodhisattvasya sattvasaṃjñā pravarteta na sa
bodhisattva iti vaktavyaḥ | tat kasya hetoḥ | na sa subhūte bodhisattvo vaktavyo
yasyātmasaṃjñā pravarteta, sattvasaṃjñā vā jīvasaṃjñā vā pudgalasaṃjñā vā pravarteta |


Dù đã dẫn vô lượng chúng sinh đến niết-bàn như thế
nhưng không một chúng sinh nào được dẫn đến niết-bàn cả.
Vì sao ?
Tu-bồ-đề, vì được nói rằng :
Nếu Bồ Tát còn có thụ tưởng "chúng-sinh" thì ông ta không phải là Bồ Tát.
Vì sao?
Người mang thụ tưởng "tự ngã" — Tu-bồ-đề —, mang thụ tưởng "chúng sinh" hoặc mang thụ tưởng
"sĩ phu" hoặc một thụ tưởng "bổ-đặc-già-la", người ấy không được gọi là Bồ Tát.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
4

api tu khalu punaḥ subhūte na bodhisattvena vastupratiṣṭhitena dānaṃ dātavyaṃ अिप त ु
ख पनु ः na kvacit pratiṣṭhitena dānaṃ dātavyaṃ na rūpapratiṣṭhitena dānaṃ dātavyaṃ
na śabdagandharasaspraṣṭavyadharmeṣu pratiṣṭhitena dānaṃ dātavyam |


Nhưng thế này nữa Tu-bồ-đề !
một phẩm vật không nên được bố thí bởi một Bồ Tát chấp vào một sự việc.
Một phẩm vật không nên được bố thí bởi một ai đó chấp vào một chỗ nào đó,
một phẩm vật không nên được bố thí bởi một ai đó chấp sắc tướng,
một phẩm vật không nên được bố thì bằng một người chấp thanh, hương, vị, xúc và pháp.


evaṃ hi subhūte bodhisattvena mahāsattvena dānaṃ dātavyaṃ yathā nanimittasaṃjñāyāmapi pratitiṣṭhet |
tat kasya hetoḥ | yaḥ subhūte ##(add. bodhisattvo)## 'pratiṣṭhito dānaṃ dadāti tasya
subhūte puṇyaskandhasya na sukaraṃ pramāṇamudgrahītum |


Đó là như thế, Tu-bồ-đề !
phẩm vật nên được bố thí bởi Bồ Tát Ma-ha-tát với tư cách một người không trụ ở thụ tưởng "tướng".
Vì sao ? Tu-bồ-đề !
người không trụ đâu cả mà bố thí thì khó mà tả được độ lớn của khối công đức của người ấy.


tat kiṃ manyase subhūte sukaraṃ pūrvasyāṃ diśyākāśasya pramāṇamudgrahītum |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan |
bhagavānāha | evaṃ dakṣiṇapaścimottarāsvadha ūrdhvaṃ digvidikṣu samantāddaśasu
dikṣu sukaramākāśasya pramāṇamudgrahītum |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan |
bhagavānāha | evameva subhūte yo bodhisattvo 'pratiṣṭhito dānaṃ dadāti tasya
subhūte puṇyaskandhasya na sukaraṃ pramāṇamudgrahītum |
evaṃ hi subhūte bodhisattvayānasamprasthitena dānaṃ dātavyaṃ yathā na
nimittasaṃjñāyāmapi pratitiṣṭhet | ##[MM22]##


Ông nghĩ thế nào Tu-bồ-đề ?
độ lớn của hư không ở phương Đông có dễ lường được không ?
Tu-bồ-đề thưa : Thật là không thể, thưa Thế Tôn !
Thế Tôn nói: Thế thì độ lớn của hư không ở phương nam, tây, bắc trên dưới
và những phương hướng phụ và tất cả thập phương có dễ lường được không ?
Tu-bồ-đề thưa : Thật không thể, thưa Thế Tôn !
Thế Tôn nói : Đúng như thế Tu-bồ-đề !
Bồ Tát nào bố thí phẩm vật mà không trụ thì khối công đức của người ấy không dễ mà lường được.
Như thế thì một người đã khởi hành với Bồ Tát thừa nên bố thí phẩm vật
cũng như là một người không trụ ở thụ tưởng "tướng".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
5

tat kiṃ manyase subhūte lakṣaṇasampadā tathāgato draṣṭavyaḥ |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan na lakṣaṇasampadā tathāgato draṣṭavyaḥ |
tat kasya hetoḥ | yā sā bhagavan lakṣaṇasampattathāgatena bhaṣitā saivālakṣaṇasampat|


Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ như thế nào ?
Như Lai có thể được thấy qua sự toàn vẹn của các tướng hay không ?
Tu-bồ-đề thưa : Thật là không thể, thưa Thế Tôn !
Như Lai không thể được thấy qua sự toàn vẹn của các tướng.
Vì sao ?
Vì sự toàn vẹn của các tướng được Như Lai thuyết lại chính là những phi tướng.


evamukte bhagavān āyuṣmantaṃ subhūtim etadavocat | yāvatsubhūte lakṣaṇasampat
tāvan mṛṣā yāvad alakṣaṇasampattāvanna mṛṣeti hi lakṣaṇālakṣaṇatas tathāgato draṣṭavyaḥ |


Sau khi nghe nói như vậy Thế Tôn nói với Tôn giả Tu-bồ-đề :
Tu-bồ-đề ! khi nào còn sự toàn vẹn của các tướng thì khi ấy còn sai lầm,
khi nào không còn sự toàn vẹn của các tướng khi ấy mới không sai lầm.
Như Lai phải được thấy qua tướng lập trên cơ sở phi tướng.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
6

evamukta āyuṣmānsubhūtirbhagavantametadavocat |
asti bhagavan kecit sattvā bhaviṣyantyanāgate 'dhvani paścime kāle paścime samaye
paścimāyāṃ pañcaśatyāṃ saddharmavipralopakāle vartamāne ya imeṣvevaṃrūpeṣu
sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāṇeṣu bhūtasaṃjñāmutpādayiṣyanti |


Sau khi được nói như vậy Tôn giả Tu-bồ-đề nói với Thế Tôn như sau: Thế
Tôn, có những chúng sinh nào trong thời vị lai, thời cuối cùng, trong thời
pháp cuối, 500 năm cuối, lúc diệu pháp huỷ diệt, khi những câu kinh được
thuyết như thế này sẽ phát sinh thật tưởng hay không ?


bhagavānāha | ma subhūte tvamevaṃ vocaḥ | asti kecitsattvā bhaviṣyantyanāgate
'dhvani paścime kāle paścime samaye paścimāyāṃ pañcaśatyāṃ saddharmavipralope
vartamāne ya imeṣvevaṃrūpeṣu sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāneṣu
bhūtasaṃjñāmutpādayiṣyanti |
api tu khalu punaḥ subhūte bhaviṣyantyanāgate 'dhvani bodhisattvā mahāsattvāḥ
paścime kāle paścime samaye paścimāyāṃ pañcaśatyāṃ saddharmavipralope
vartamāne guṇavantaḥ śīlavantaḥ prajñavantaśca bhaviṣyanti ya imeṣvevaṃrūpeṣu
sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāneṣu bhūtasaṃjñāmutpādayiṣyanti |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông chớ hỏi như
"Sẽ có những chúng sinh trong thời vị lai, thời cuối cùng, trong thời pháp cuối 500 năm cuối,
lúc diệu pháp huỷ diệt, khi nghe những câu kinh được thuyết như thế này sẽ phát sinh thật tưởng hay không ?"
Lại nữa Tu-bồ-đề ! sẽ có những Bồ Tát Ma-ha-tát —
những người có đầy đủ công đức, giới luật, trí huệ — trong thời vị lai, thời cuối-cùng,
trong thời pháp cuối 500 năm cuối, lúc diệu pháp sắp huỷ diệt, khi nghe những
câu kinh được thuyết như thế này sẽ phát sinh thật tưởng


na khalu punaste subhūte bodhisattvā mahāsattvā ekabuddhaparyupāsitā bhaviṣyanti
naikabuddhāvaropitakuśalamūlā bhaviṣyanti api tu khalu punaḥ subhūte
##[MM23]## anekabuddhaśatasahasraparyupāsitā
anekabuddhaśatasahasrāvaropitakuśalamūlāste bodhisattvā mahāsattvā bhaviṣyanti ya
imeṣvevaṃrūpeṣu sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāneṣvekacittaprasādamapi pratilapsyante |


Lại nữa, Tu-bồ-đề ! không những sẽ có các Bồ Tát Ma-ha-tát chỉ tôn kính một
vị Phật duy nhất thôi, những vị chỉ trồng thiện căn nơi một vị Phật đâu,
mà hơn nữa, Tu-bồ-đề ! sẽ có những Bồ Tát Ma-ha-tát tôn kính nhiều vị Phật khác nhau,
hàng trăm ngàn vị Phật, có những vị sẽ gieo trồng thiện căn
trước nhiều vị Phật khác nhau, hàng trăm ngàn vị Phật — những vị sẽ đạt
được nhất tâm thanh tịnh trong lúc những câu kinh như thế này được thuyết.


jñātāste subhūte tathāgatena buddhajñānena dṛṣtāste subhūte tathāgatena
buddhacakṣuṣā buddhāste subhūte tathāgatena | sarve te subhūte
'prameyamasaṃkhyeyaṃ puṇyaskandhaṃ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti |


Tu-bồ-đề ! Như Lai biết được họ qua Phật trí
— Tu-bồ-đề — Như Lai thấy được họ bằng Phật nhãn
— Tu-bồ-đề — Như Lai đã biết trọn vẹn về họ.
Tu-bồ-đề, tất cả những vị ấy sẽ tạo và nhận được một khối công đức vô lượng vô số.


tat kasya hetoḥ | na hi subhūte teṣāṃ bodhisattvānāṃ mahāsattvānāmātmasaṃjñā
pravartate na sattvasaṃjñā na jīvasaṃjñā na pudgalasaṃjñā pravartate |
nāpi teṣāṃ subhūte bodhisattvānāṃ mahāsattvānāṃ dharmasaṃjñā pravartate |
evaṃ nādharmasaṃjñā | nāpi teṣāṃ subhūte saṃjñā nāsaṃjñā pravartate |


Vì sao? Tu-bồ-đề, chính vì các vị Bồ Tát Ma-ha-tát ấy không ôm ấp một ngã tưởng,
không ôm ấp một một chúng sinh tưởng,
không ôm ấp một sĩ phu tưởng và không ôm ấp một ý tưởng bổ-đặc-già-la.
Tu-bồ-đề ! các Bồ Tát Maha-tát ấy cũng không ôm ấp một thụ tưởng "pháp" và tương tự,
không ôm-ấp một thụ tưởng "phi pháp",
Tu-bồ-đề ! họ cũng không ôm ấp thụ tưởng hoặc phi thụ tưởng.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
tat kasya hetoḥ | sacet subhūte teṣāṃ bodhisattvānāṃ mahāsattvānāṃ dharmasaṃjñā
pravarteta sa eva teṣāmātmagrāho bhavetsattvagrāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāho bhavet
| sacedadharmasaṃjñā pravarteta sa eva teṣām ātmagrāho bhavetsattvagrāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāha iti |
tat kasya hetoḥ | na khalu punaḥ subhūte bodhisattvena mahāsattvena dharma udgrahītavyo nādharmaḥ |


Vì sao ? Tu-bồ-đề ! nếu những vị Bồ Tát Ma-ha-tát này còn ôm ấp thụ tưởng
"pháp" thì họ có thể ôm ấp một sự chấp trước vào một tự ngã, có thể có sự
chấp trước vào một chúng sinh, một sĩ phu, một bổ-đặc-già-la. Nếu còn ôm
ấp thụ tưởng "phi pháp" thì họ có thể ôm ấp một sự chấp trước vào một tự
ngã, có thể có sự chấp trước vào một chúng sinh, một sĩ phu, một bổ-đặcgià-la.
Vì sao ?
Bởi vì một Bồ Tát Ma-ha-tát không nên nắm giữ một pháp, không nên nắm giữ một phi pháp.


tasmād iyaṃ tathāgatena sandhāya vāgbhāṣitā | kolopamaṃ dharmaparyāyam
ājānadbhirdharmā eva prahātavyāḥ prāg evādharmā iti | ##[MM24]##


Thế nên lời Như Lai thuyết có mật nghĩa. Những ai biết đặc tính tương tự
chiếc bè của lời thuyết pháp còn buông xả các pháp, huống gì các phi pháp.


punaraparaṃ bhagavānāyuṣmantaṃ subhūtim etadavocat | tat kiṃ manyase subhūte
asti sa kaściddharmo yastathāgatenānuttarā samyaksambodhirityabhisambuddhaḥ
kaścid vā dharmastathāgatena deśitaḥ |


Và Thế Tôn lại nói tiếp với Tôn giả Tu-bồ-đề :
Ông nghĩ như thế nào Tu-bồ-đề ?
Có một pháp nào được Như Lai chứng đắc gọi là "Vô Thượng Chính-Đẳng Chính Giác"
hoặc có một pháp nào đó được Như Lai thuyết hay không ?


evamukta āyuṣmān subhūtirbhagavantametadavocat |
yathāhaṃ bhagavan bhagavato bhāṣitasyārthamājānāmi nāsti sa kaściddharmo
yastathāgatenānuttarā samyaksambodhirityabhisambuddho nāsti dharmo yastathāgatena deśitaḥ |
tat kasya hetoḥ | yo 'sau tathāgatena dharmo 'bhisambuddho deśito vāgrāhyaḥ ##(vā +
agrāhyaḥ)## so 'nabhilapyaḥ | na sa dharmo nādharmaḥ | tat kasya hetoḥ | asaṃskṛtaprabhāvitā hyāryapudgalāḥ |


Sau khi nghe nói như vậy Tôn giả Tu-bồ-đề ứng đáp Như Lai như sau :
Thế-Tôn ! như Con hiểu ý nghĩa của những gì Thế Tôn dạy thì không có pháp nào
được Như Lai chứng đắc gọi là "Vô Thượng Chính Đẳng Chính Giác"
không có một pháp nào đó được Như Lai thuyết dạy cả.
Vì sao ? Vì ngay pháp được Như Lai chứng ngộ và thuyết giảng không thể nắm bắt và không thể thuyết giảng.
Nó không phải là pháp, cũng không phải là phi pháp.
Vì sao ? Vì các thánh nhân hiển hiện trên cơ sở vô vi mà !
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
8

bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte yaḥ kaścit kulaputro vā kuladuhitā vemaṃ
trisāhasramahāsāhasraṃ lokadhātuṃ saptaratnaparipūrṇaṃ kṛtvā tathāgatebhyo
'rhadbhyaḥ samyaksambuddhebhyo dānaṃ dadyādapi nu sa kulaputro vā kuladuhitā
vā tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ prasunuyāt |


Thế Tôn nói: Tu-bồ-đề, Ông nghĩ thế nào, nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào
làm đầy tam thiên đại thiên thế giới này với bảy loại bảo bối rồi
làm phẩm vật hiến tặng các Như Lai, A-la-hán, các bậc Chính Đẳng Giác thì thiện nam tử
thiện nữ nhân ấy có thể tạo được một khối công đức thật lớn qua nhân duyên đó hay không ?


subhūtirāha | bahu bhagavan bahu sugata sa kulaputro vā kuladuhitā vā tato nidānaṃ
puṇyaskandhaṃ prasunuyāt | tat kasya hetoḥ | yo 'sau bhagavan
puṇyaskandhastathāgatena bhāṣito 'skandhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ |
tasmāttathāgato bhāṣate puṇyaskandhaḥ puṇyaskandha iti |


Tu-bồ-đề nói: Dạ lớn, thưa Thế Tôn. Thưa Thiện Thệ, thiện nam tử hoặc
thiện nữ nhân ấy sẽ qua nhân duyên đó mà tạo được khối công đức lớn.
Vì sao ? Vì khối công đức được Như Lai thuyết dạy này là phi khối công đức được Như Lai dạy.
Thế nên Như Lai mới dạy khối công đức chính là "khối công đức"


bhagavānāha | yaśca khalu punaḥ subhūte kulaputro vā kuladuhitā vemaṃ
trisāhasramahāsāhasraṃ lokadhātuṃ saptaratnaparipūrṇaṃ ##[MM25]## kṛtvā
tathāgatebhyo 'rhadbhyaḥ samyaksambuddhebhyo dānaṃ dadyāt yaśceto
dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhya parebhyo vistareṇa
deśayetsamprakāśayedayameva tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ
prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam |


Thế Tôn nói: Và nữa Tu-bồ-đề, thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào làm đầy tam thiên đại thiên thế giới này
với bảy loại bảo bối rồi làm phẩm vật hiến tặng các Như Lai, A-la-hán, bậc Chính Đẳng Giác,
rồi ai sau đó dù chỉ lấy một câu kệ bốn dòng của bài kinh trình bày và giải thích cho người khác tường tận
thì người ấy sẽ qua nhân duyên này tạo được khối công đức lớn hơn, không thể nghĩ bàn, không thể đếm được.


tat kasya hetoḥ | ato nirjātā hi subhūte tathāgatānāmarhatāṃ
samyaksambuddhānāmanuttarā samyaksambodhirato nirjātāśca buddhā bhagavantaḥ |
tat kasya hetoḥ | buddhadharmā buddhadharmā iti subhūte 'buddhadharmāścaiva te
tathāgatena bhāṣitāḥ | tenocyante buddhadharmā iti |


Vì sao ? Tu-bồ-đề ! bởi vì Vô Thượng Chính Đẳng Chính Giác của các Như-Lai, A-la-hán, đều xuất phát từ kinh này
và chư Phật Thế Tôn xuất sinh từ kinh này.
Vì sao ? Tu-bồ-đề ! Vì những Phật pháp được dạy bởi Như Lai dưới tên "Phật pháp" chính là những Phi Phật pháp,
thế nên chúng mới được gọi là "chư Phật pháp".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
9

(9a)
tat kiṃ manyase subhūte api nu srotāpannasyaivaṃ bhavati mayā srotāpattiphalaṃ prāptamiti |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan | na srotāpannasyaivaṃ bhavati mayā
srotāpattiphalaṃ prāptamiti | tat kasya hetoḥ | na hi sa bhagavan kaṃcid dharmamāpannaḥ |
tenocyate srotāpanna iti | na rūpamāpanno na śabdān na gandhān na rasān na spraṣṭavyān na dharmān ##[om. MM]## āpannaḥ | tenocyate srotāpanna iti | saced bhagavan srotāpannasyaivaṃ bhavenmayā srotāpattiphalaṃ prāptamiti sa eva
tasyātmagrāho bhavet sattvagrāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāho bhavediti |


Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ thế nào, một người hàng Dự Lưu có nghĩ rằng "Ta đạt quả Dự lưu" hay không?
Tu-bồ-đề thưa : Bạch Thế Tôn ! không. Một người hàng Dự Lưu không nghĩ rằng "Ta đạt quả Dự lưu".
Vì sao ? Thưa Thế Tôn ! vì ông ta không dự nhập pháp nào cả. Thế mới gọi là "Dự Lưu".
Ông ta không dự nhập sắc, thanh, hương, vị, xúc và pháp. Thế mới gọi là "Dự Lưu".
Thưa Thế Tôn ! nếu hàng Dự Lưu còn mang ý nghĩ "Ta đạt quả Dự lưu"
thì ông ta còn chấp vào ngã, còn chấp chúng sinh, còn chấp một sĩ phu, còn chấp một bổ-đặc-già-la.


(9b)
bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte api nu sakṛdāgāmina evaṃ bhavati mayā sakṛdāgāmiphalaṃ prāptamiti |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan na sakṛdāgāmina evaṃ bhavati mayā sakṛdāgāmiphalaṃ prāptamiti |
tat kasya hetoḥ | na hi sa kaściddharmo yaḥ sakṛdāgāmitvamāpannaḥ | tenocyate sakṛdāgāmīti |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ thế nào, một người hàng Nhất Lai có nghĩ rằng "Ta đạt quả Nhất Lai" hay không ?
Tu-bồ-đề thưa : Bạch Thế Tôn ! không. Một người hàng Nhất Lai không nghĩ rằng "Ta đạt quả Nhất Lai".
Vì sao ? Vì không có quả vị Nhất Lai nào được đạt cả. Thế mới gọi là "Nhất Lai".


(9c)
bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte api nvanāgāmina evaṃ ##[MM26]## bhavati mayānāgāmiphalaṃ prāptamiti |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan nanāgāmina evaṃ bhavati mayānāgāmiphalaṃ prāptamiti | tat kasya hetoḥ |
na hi sa bhagavankaściddharmo yo 'nāgāmitvamāpannaḥ | tenocyate 'nāgāmīti |

Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ thế nào, một người hàng Bất Lai có nghĩ rằng "Ta đạt quả Bất Lai" hay không ?
Tu-bồ-đề thưa : Bạch Thế Tôn ! không. Một người hàng Bất Lai không nghĩ rằng "Ta đạt quả Bất Lai".
Vì sao ? Thưa Thế Tôn ! vì ông ta không đạt một pháp nào gọi là Bất Lai cả. Thế mới gọi là "Bất Lai".


(9d)
bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte api nvarhata evaṃ bhavati mayārhattvaṃ prāptamiti |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan nārhata evaṃ bhavati mayārhattvaṃ prāptamiti | tat kasya hetoḥ |
na hi sa bhagavankaściddharmo yo 'rhannāma | tenocyate 'rhanniti |
sacedbhagavannarhata evaṃ bhavenmayārhattvaṃ prāptamiti sa eva tasyātmagrāho bhavet sattvagrāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāho bhavet |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ thế nào, một A-la-hán có nghĩ rằng "Ta đạt quả vị A-la-hán" hay không ?
Tu-bồ-đề thưa : Bạch Thế Tôn ! không. Một A-la-hán không nghĩ rằng "Ta đạt quả vị A-la-hán". Vì sao ?
Thưa Thế Tôn ! vì ông ta không đạt một pháp nào có tên A-la-hán cả. Thế mới gọi là "A-la-hán".
Thưa Thế Tôn ! nếu A-lahán còn mang ý nghĩ "Ta đạt quả A-la-hán" thì ông ta còn chấp vào ngã,
còn chấp chúng sinh, còn chấp một sĩ phu, còn chấp một bổ-đặc-già-la.


(9e)
tat kasya hetoḥ | ahamasmi bhagavaṃstathāgatenārhatā samyaksambuddhenāraṇāvihāriṇāmagryo nirdiṣṭaḥ |
ahamasmi bhagavannarhanvītarāgaḥ | na ca me bhagavannevaṃ bhavati arhannasmyahaṃ vītarāga iti |
sacenmama bhagavannevaṃ bhavenmayārhattvaṃ prāptamiti na māṃ tathāgato vyākariṣyadaraṇāvihāriṇāmagryaḥ subhūtiḥ kulaputro na kvacidviharati tenocyate 'raṇāvihāryaraṇāvihārīti |


Vì sao ? Thưa Thế Tôn ! Con là người được Như Lai, bậc Vô Thượng Chính Đẳng Giác nói là người đệ nhất trong những bậc A-la-hán, người an trú trong cõi vô tranh. Thưa Thế Tôn, Con là A-la-hán đã li dục.
Và Con không ôm ấp ý niệm "Ta là A-la-hán đã li dục".
Thưa Thế Tôn ! nếu con nghĩ "Ta đã đạt quả vị A-la-hán" thì Như Lai đã không nói
"Tu-bồ-đề là người hạng nhất trong những người an trú trong cõi vô tranh", là thiện nam tử không trụ bất cứ chỗ nào, thế nên ông ta mới được gọi là "người an trú trong cõi vô tranh, đúng là người an trú trong cõi vô tranh".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
10

(10a)

bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte asti sa kaściddharmo yastathāgatena
dīpaṃkarasya tathāgatasyārhataḥ samyaksambuddhasyāntikādudgṛhītaḥ |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan nāsti sa kaściddharmo yastathāgatena dīpaṃkarasya
tathāgatasyārhataḥ samyaksambuddhasyāntikādudgṛhītaḥ | ##[MM27]##


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ sao, có một pháp nào đó đã được Như Lai đạt được khi ở bên Nhiên Đăng Như Lai, bậc Chính Đẳng Chính Giác?
Tu-bồ-đề đáp : Thưa Thế Tôn ! không. Không có một pháp nào đó đã được
Như Lai đạt được khi ở bên Nhiên Đăng Như Lai, bậc Chính Đẳng Chính Giác.


(10b)

bhagavānāha | yaḥ kaścit subhūte bodhisattva evaṃ vaded ahaṃ
kṣetravyūhānniṣpādayiṣyāmīti sa vitathaṃ vadet | tat kasya hetoḥ | kṣetravyūhāḥ
kṣetravyūhā iti subhūte 'vyūhāste tathāgatena bhāṣitāḥ | tenocyante kṣetravyūhā iti |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Bồ Tát nào đó mà nói như thế này "Tôi sẽ làm trang-nghiêm Phật độ"
thì ông ta không nói đúng sự thật. Vì sao ?
Tu-bồ-đề ! vì những sự trang nghiêm được dạy bởi Như Lai dưới tên "trang nghiêm"
chính là những Phi trang nghiêm, thế nên chúng mới được gọi là "sự trang nghiêm".


(10c)

tasmāttarhi subhūte bodhisattvena mahāsattvenaivamapratiṣṭhitaṃ
cittamutpādayitavyaṃ yanna kvacitpratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ na
rūpapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ na
śabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyam |


Thế nên, Tu-bồ-đề ! Bồ Tát Ma-ha-tát nên phát triển một tâm thức không nương tựa,
nên phát triển một tâm thức không nương tựa bất cứ nơi nào,
nên phát triển một tâm thức không nương tựa vào sắc,
nên phát triển một tâm thức không nương tựa vào thanh, hương, vị, xúc, pháp.


tadyathāpi nāma subhūte puruṣo bhaved upetakāyo mahākāyo yattasyaivaṃ rūpa ātmabhāvaḥ
syāt tadyathāpi nāma sumeruḥ parvatarājā tat kiṃ manyase subhūte api nu mahān sa ātmabhāvo bhavet |
subhūtirāha | mahān sa bhagavanmahānsugata sa ātmabhāvo bhavet |
tat kasya hetoḥ | ātmabhāva ātmabhāva iti bhagavannabhāvaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ
| tenocyata ātmabhāva iti | na hi bhagavansa bhāvo nābhāvaḥ | tenocyata ātmabhāva iti |


Tu-bồ-đề ! ví như có một người nào đó có thân to lớn với một sắc tự thể tương tự núi Tu-di, vua của các núi.
Tu-bồ-đề, Ông nghĩ sao, tự thể này có lớn hay không ?
Tu-bồ-đề nói: Thưa Thế Tôn, lớn. Thưa Thiện Thệ, tự thể này lớn. Vì sao ?
Vì tự thể được thuyết bởi Như Lai dưới tên "tự thể" chính là phi tự thể, thế nên nó mới được gọi là "tự thể".
Thưa Thế Tôn ! nó không phải là sự hiện hữu mà cũng không phải phi hiện hữu,
thế nên nó mới được gọi là "tự thể".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
11.

bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte yāvatyo gaṅgāyāṃ mahānadyāṃ vālukās
tāvatya eva gaṅgānadyo bhaveyuḥ tāsu yā vālukā api nu tā bahavyo bhaveyuḥ | subhūtirāha |
tā eva tāvadbhagavanbahavyo gaṅgānadyo bhaveyuḥ prāgeva yāstāsu gaṅgānadīṣu vālukāḥ |


Thế Tôn nói :
_ Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ sao, ví như có nhiều sông Hằng như những hạt cát trong sông Hằng,
thì cát trong những con sông ấy có nhiều hay không ? Tu-bồ-đề nói : Thưa Thế Tôn !
có nhiều sông Hằng như vậy thì huống chi là những hạt cát trong những sông Hằng ấy.


bhagavānāha | ārocayāmi te subhūte prativedayāmi yāvatyastāsu gaṅgānadīṣu vālukā
bhaveyustāvato lokadhātūnkaścideva strī vā puruṣo vā saptaratnaparipūrṇaṃ kṛtvā
tathāgatebhyo 'rhadbhyaḥ samyaksambuddhebhyo ##[MM28]## dānaṃ dadyāt tat
kiṃ manyase subhūte api nu sā strī vā puruṣo vā tato nidānaṃ bahu puṇyaskandhaṃ prasunuyāt |
subhūtirāha | bahu bhagavanbahu sugata strī vā puruṣo vā tato nidānaṃ
puṇyaskandhaṃ prasunuyad aprameyam asaṃkhyeyam |


Thế Tôn nói :
Tu-bồ-đề ! ta nói Ông biết đây. Nếu có một nữ nhân hoặc một nam tử nào làm đầy các thế giới với bảy loại
bảo bối rồi làm phẩm vật nhiều như những hạt cát trong những con sông Hằng
hiến tặng các Như-Lai, A-la-hán, các bậc Chính Đẳng Giác thì ông nghĩ sao ?
Tu-bồ-đề ! nam tử hoặc nữ nhân ấy có tạo được một khối công đức lớn qua nhân duyên đó hay không ?
Tu-bồ-đề nói :
Thưa Thế Tôn ! nhiều. Thưa Thiện Thệ, nam tử hoặc nữ nhân qua nhân duyên ấy
sẽ tạo một khối công đức lớn không thể nghĩ bàn, không thể đếm được.


bhagavānāha | yaśca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā tāvato lokadhātūnsaptaratnaparipūrṇaṃ kṛtvā tathāgatebhyo 'rhadbhyaḥ samyaksambuddhebhyo dānaṃ dadyāt yaśca kulaputro vā kuladuhitā veto
dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhya parebhyo deśayet samprakāśayedayameva
tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ prasunuyād aprameyam asaṃkhyeyam |


Thế Tôn nói : Lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu một mặt có một nữ nhân hoặc một nam tử nào làm đầy các thế giới
với bảy loại bảo bối rồi làm phẩm vật hiến tặng các Như Lai, A-la-hán, các bậc Chính Đẳng Giác
và mặt khác có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân sau đó dù chỉ lấy một câu kệ bốn dòng của bài kinh
trình bày và giải thích tường tận cho người khác thì người ấy sẽ qua nhân duyên này
mà tạo được khối công đức lớn hơn không thể nghĩ bàn được, không thể đếm được.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
12

api tu khalu punaḥ subhūte yasminpṛthivīpradeśa ito dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi
gāthāmudgṛhya bhāṣyeta vā samprakāśyeta vā sa
pṛthivīpradeśaścaityabhūto bhavetsadevamānuṣāsurasya lokasya kaḥ punarvādo ya
imaṃ dharmaparyāyaṃ sakalasamāptaṃ dhārayiṣyanti vācayiṣyanti paryavāpsyanti
parebhyaśca vistareṇa samprakāśayiṣyanti | parameṇa te subhūte āścaryeṇa
samanvāgatā bhaviṣyanti | tasmiṃśca subhūte pṛthivīpradeśe śāstā
viharatyanyatarānyataro vā vijñagurusthānīyaḥ |


Cũng vậy nữa Tu-bồ-đề ! nơi nào trên mặt đất này mà câu kệ bốn dòng của bài kinh được rút ra để
trình bày hoặc giải thích thì nơi ấy thật là tháp miếu thờ Phật của thiên nhân và a-tu-la trên thế giới.
Còn nói gì về những người sẽ ghi nhớ trọn vẹn, sẽ tụng đọc, sẽ học và giải thích tường tận pháp thoại
này cho người khác. Họ sẽ là những người thành tựu công đức tối thắng hi-hữu.
Tu-bồ-đề ! chỗ đó sẽ có Phật hoặc có bậc thầy cao trí trú trì.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
13​

(13a)

evamukta āyuṣmānsubhūtirbhagavantametadavocat | ko nāmāyaṃ bhagavan dharmaparyāyaḥ
kathaṃ cainaṃ dhārayāmi | evamukte bhagavān āyuṣmantaṃ subhūtim etadavocat |
prajñāpāramitā nāmayaṃ subhūte dharmaparyāyaḥ | evaṃ cainaṃ dhāraya |
tat kasya hetoḥ | yaiva subhūte prajñāpāramitā ##[MM29]## tathāgatena bhāṣitā
saivāpāramitā tathāgatena bhāṣitā | tenocyate prajñāparamiteti |


Sau khi nói như vậy xong Tôn giả Tu-bồ-đề nói với Thế Tôn :
_ Thưa Thế Tôn ! Pháp thoại này có tên gì và Con nên ghi nhớ như thế nào ?
Sau khi nói như vậy xong Thế Tôn nói với Tôn giả Tu-bồ-đề như sau :
_ Tu-bồ-đề ! Pháp thoại này có tên Bát-nhã Ba-la-mật-đa. Ông hãy ghi nhớ nó như vậy.
Vì sao ? Tu-bồ-đề ! Bát-nhã Ba-la-mật-đa được thuyết bởi Như Lai chính là Phi Bát-nhã Ba-la-mật-đa được thuyết bởi Như Lai, thế nên nó mới được gọi là "Bát-nhã Ba-la-mật-đa"
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
(13b)

tat kiṃ manyase subhūte api nvasti sa kaściddharmo yastathāgatena bhāṣitaḥ|
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavan nāsti sa kaściddharmo yastathāgatena bhāṣitaḥ |


Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ như thế nào, có một pháp nào đó được thuyết bởi Như-Lai hay không ?
Tu-bồ-đề nói : Thật là không, Thế Tôn ! không có một pháp nào đó được thuyết bởi Như Lai cả.


(13c)

bhagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte yāvat trisāhasramahāsāhasre lokadhātau pṛthivīrajaḥ kaccittadbahu bhavet |
subhūtirāha | bahu bhagavan bahu sugata pṛthivīrajo bhavet | tat kasya hetoḥ |
yattadbhagavanpṛthivīrajastathāgatena bhāṣitam arajastadbhagavaṃstathāgatena bhāṣitam |
tenocyate pṛthivīraja iti | yo 'pyasau lokadhātustathāgatena bhāṣito 'dhātuḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ | tenocyate lokadhāturiti |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ như thế nào, có nhiều vi trần trong tam-thiên đại-thiên thế-giới hay không ?
Tu-bồ-đề nói : Thưa Thế Tôn ! nhiều, thưa Thiện-Thệ, nhiều vi trần. Vì sao ?
Thưa Như Lai, vi trần được thuyết bởi Như-Lai chính là phi vi trần được thuyết bởi Như Lai,
thế nên nó mới được gọi là "vi trần".
Cái thế giới được thuyết bởi Như Lai chính là phi thế giới được thuyết bởi Như Lai,
thế nên nó mới được gọi là "thế giới".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
(13d)

hagavānāha | tat kiṃ manyase subhūte dvātriṃśanmahāpuruṣalakṣaṇaistathāgato
'rhan samyaksambuddho draṣṭavyaḥ |
subhūtirāha | no hīdaṃ bhagavanna dvātriṃśan mahāpuruṣalakṣaṇaistathāgato
'rhansamyaksambuddho draṣṭavyaḥ | tat kasya hetoḥ | yāni hi tāni bhagavan
dvātriṃśan mahāpuruṣalakṣaṇāni tathāgatena bhāṣitānyalakṣaṇāni tāni
bhagavaṃstathāgatena bhāṣitāni | tenocyante dvātriṃśan mahāpuruṣalakṣaṇānīti |


Thế Tôn nói : Tu-bồ-đề ! Ông nghĩ như thế nào, Như Lai, bậc Chính Đẳng Giác có thể được thấy qua 32 tướng của một bậc đại sĩ hay không ?
Tu-bồ-đề nói : Thật là không, Như Lai ! Như Lai, bậc Chính Đẳng Giác không thể được thấy qua 32 tướng của một bậc đại sĩ. Vì sao ? Thưa Thế Tôn ! 32 tướng của một bậc đại sĩ được thuyết bởi Như Lai chính là phi tướng được thuyết bởi Như Lai, thưa Thế Tôn. Thế nên chúng mới được gọi là "32 tướng của một bậc đại sĩ".


(13e)

bhagavānāha | yaśca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā dine dine
gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān parityajed evaṃ parityajan
gaṅgānadīvālukāsamānkalpāṃstān ātmabhāvān parityajet yaśceto ##[M30]##
dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthām udgṛhya parebhyo deśayet
samprakāśayedayameva tato nidānaṃ bahutaraṃ puṇyaskandhaṃ prasunuyād
aprameyam asaṃkhyeyam |


Thế Tôn nói : Lại nữa Tu-bồ-đề ! nếu một mặt có nữ nhân hoặc nam tử ngày ngày xả bỏ tự thể nhiều như cát sông Hằng, và trong khi xả bỏ tự thể như vậy nhiều kiếp như cát sông Hằng — và mặt khác có ai sau đó dù chỉ lấy một câu kệ bốn dòng của Pháp thoại này trình bày và giải thích tường tận cho người khác thì người ấy sẽ qua nhân duyên này mà tạo được khối công đức lớn hơn không thể nghĩ bàn được, không thể đếm được.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
14

(14a)

atha khalvāyuṣmānsubhūtir dharmavegenāśrūṇi prāmuñcat so 'śrūṇi pramṛjya bhagavantam etadavocat |
āścaryaṃ bhagavanparamāścaryaṃ sugata yāvadayaṃ dharmaparyāyastathāgatena bhāṣito
'grayānasaṃprasthitānāṃ sattvānāmarthāya śreṣṭhayānasaṃprasthitānāṃ sattvānāmarthāya yato me
bhagavañjñānamutpannam | na mayā bhagavañjātvevaṃrūpo dharmaparyāyaḥ śrutapūrvaḥ | parameṇa te
bhagavannāścaryeṇa samanvāgatā bodhisattvā bhaviṣyanti ya iha sūtre bhāṣyamāne śrutvā bhūtasaṃjñām
utpādayiṣyanti | tat kasya hetoḥ | yā caiṣā bhagavanbhūtasaṃjñā saivābhūtasaṃjñā |
tasmāt tathāgato bhāṣate bhūtasaṃjñā bhūtasaṃjñeti |


Ngay lúc đó, Tôn giả Tu-bồ-đề qua pháp thoại mà cảm động rơi nước mắt.
Tôn giả bèn lau nước mắt rồi nói với Thế Tôn: Huyền diệu thay Thế Tôn, tuyệt diệu thay Thiện Thệ !
Pháp thoại này được Như Lai thuyết vì lợi ích của những chúng sinh đã khởi hành với tối thượng thừa,
thưa Thế Tôn, vì lợi ích của chúng sinh đã khởi hành với tối thắng thừa. Trí huệ của Con đã phát triển từ đó. Thế Tôn, Con chưa từng nghe pháp thoại như thế này.
Các Bồ Tát sau khi nghe kinh được thuyết ở đây phát triển thật tưởng thì chính các vị ấy sẽ thành tựu công đức tối thắng hi hữu.
Vì sao ? Thế Tôn ! vì thật tưởng này chính là phi thật tưởng, thế nên Thế Tôn mới nói thật tưởng là "thật tưởng".


(14b)

na mama bhagavan duṣkaraṃ ##[MM bhagavannāścaryaṃ]## yad aham imaṃ dharmaparyāyaṃ bhāṣyamānamavakalpayāmyadhimucye | ye 'pi te bhagavan sattvā bhaviṣyantyanāgate 'dhvani paścime kāle paścime samaye paścimāyāṃ pañcaśatyāṃ saddharmavipralope vartamāne ya imaṃ bhagavandharmaparyāyamudgrahīṣyanti
dhārayiṣyanti vācayiṣyanti paryavāpsyanti parebhyaśca vistareṇa samprakāśayiṣyanti te paramāścaryeṇa samanvāgatā bhaviṣyanti |


Thế Tôn ! việc Con tin tưởng và hướng về kinh trong lúc kinh được thuyết là một việc không khó, nhưng thưa Thế Tôn, những chúng sinh trong thời vị lai, thời cuối cùng, trong thời pháp cuối, 500 năm cuối, lúc diệu pháp huỷ diệt, Thế Tôn, họ sẽ gìn giữ, ghi nhớ, tụng niệm pháp thoại này, sẽ học và giải thích cho người khác tường tận — chính họ sẽ là những người thành-tựu công đức tối thắng hi hữu.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
(14c)

api tu khalu punarbhagavanna teṣāmātmasaṃjñā pravartiṣyate na sattvasaṃjñā na
jīvasaṃjñā na pudgalasaṃjñā pravartiṣyate nāpi teṣāṃ kācit saṃjñā nāsaṃjñā
pravartate | tat kasya hetoḥ | yā sa bhagavannātmasaṃjñā ##[MM31]## saivāsaṃjñā |
yā sattvasaṃjñā jīvasaṃjñā pudgalasaṃjñā saivāsaṃjñā | tat kasya hetoḥ |
sarvasaṃjñāpagatā hi buddhā bhagavantaḥ |


Nhưng lại nữa Thế Tôn ! họ sẽ không còn ôm ấp ngã tưởng, không còn chúng-sinh tưởng, không có ý tưởng về sĩ phu, về bổ-đặc-già-la, và họ cũng không có một thụ tưởng hoặc phi thụ tưởng nào.
Vì sao ? Thế Tôn ! cái là ngã tưởng nó chính là phi tưởng, cái là chúng sinh tưởng, sĩ phu tưởng, bổ-đặc-già-la tưởng, chính là phi tưởng.
Vì sao ? Vì chư Phật Thế Tôn là những vị đã lìa xa tất cả thụ tưởng.


(14d)

evamukte bhagavān āyuṣmantaṃ subhūtim etadavocat | evametat subhūte evametat |
paramāścaryasamanvāgatāste sattvā bhaviṣyanti ya iha subhūte sūtre bhāṣyamāne
nottrasiṣyanti na samtrasiṣyanti na saṃtrāsamāpatsyante |
tat kasya hetoḥ | paramapāramiteyaṃ subhūte tathāgatena bhāṣitā yadutāpāramitā |
yāṃ ca subhūte tathāgataḥ paramapāramitāṃ bhāṣate tāmaparimāṇāpi buddhā
bhagavanto bhāṣante | tenocyate paramapāramiteti |


Sau khi nghe nói như vậy Thế Tôn nói Tôn giả Tu-bồ-đề :
Tu-bồ-đề ! đúng như vậy, đúng như vậy ! Tu-bồ-đề !
Trong lúc kinh được thuyết mà những chúng sinh nào ở đây không run, không sợ hoặc rơi vào tình thế khủng-hoảng thì họ sẽ là những người thành tựu công đức tối thắng hi hữu.
Vì sao ? Tu-bồ-đề ! Tối thắng Ba-la-mật-đa được Như Lai thuyết lại là Phi Ba-la-mật-đa.
Tu-bồ-đề ! Tối thắng ba-la-mật-đa Như Lai thuyết đây không biết bao nhiêu Phật Thế Tôn cũng tuyên thuyết. Thế mới được gọi là "Tối-thắng Ba-la-mật-đa".
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
(14e)

api tu khalu punaḥ subhūte yā tathāgatasya kṣāntipāramitā saivāpāramitā | tat kasya hetoḥ |
yadā me subhūte kaliṅgarājāṅgapratyaṅgamāṃsānyacchaitsīt tasmin samaya ātmasaṃjñā vā
sattvasaṃjñā vā jīvasaṃjñā vā pudgalasaṃjñā vā nāpi me kācitsaṃjñā vāsaṃjñā vā babhūva |


Lại nữa Tu-bồ-đề ! nhẫn nhục ba-la-mật-đa của Như Lai chính là Phi ba-lamật-đa. Vì sao ?
Tu-bồ-đề ! lúc vua Ca-lợi róc thịt từ các thân phần của ta, chính lúc ấy ta đã không ôm ấp ngã tưởng hoặc chúng sinh tưởng hoặc sĩ-phu tưởng hoặc bổ-đặc-già-la tưởng, mà cũng không ôm ấp một thụ tưởng hoặc phi thụ tưởng nào.


tat kasya hetoḥ | sacenme subhūte tasminsamaya ātmasaṃjñābhaviṣyad vyāpādasaṃjñāpi me tasminsamaye 'bhaviṣyat | sacet sattvasaṃjñā jīvasaṃjñā pudgalasaṃjñābhaviṣyad vyāpādasaṃjñāpi me tasminsamaye 'bhaviṣyat |

Vì sao ? Tu-bồ-đề ! nếu ta lúc ấy đã phát sinh ngã tưởng thì ta cũng đã phát-sinh tâm sân hận. Nếu ta đã phát sinh chúng-sinh tưởng, sĩ phu tưởng, bổ-đặc-già-la tưởng thì ngay lúc đó ta cũng đã phát sinh tâm sân hận.

tat kasya hetoḥ | abhijānāmyahaṃ subhūte 'tīte 'dhvani pañcajātiśatāni yadahaṃ kṣāntivādī ṛṣirabhāvam | tatrāpi me nātmasaṃjñā babhūva na sattvasaṃjñā na jīvasaṃjñā na pudgalasaṃjñā babhūva | tasmāttarhi subhūte bodhisattvena mahāsattvena sarvasaṃjñā ##[MM32]##
vivarjayitvānuttarāyāṃ samyaksambodhau cittamutpādayitavyam | na rūpapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ na śabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ na dharmapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ nādharmapratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyaṃ na kvacitpratiṣṭhitaṃ cittamutpādayitavyam |


Vì sao ? Tu-bồ-đề ! ta nhớ lại thời quá khứ, 500 đời trước, ta đã là vị tiên Nhẫn Nhục. Lúc đó ta cũng không có ngã tưởng, không có chúng sinh tưởng, không có sĩ phu tưởng, không có bổ-đặc-già-la tưởng.
Thế nên Tu-bồ-đề ! Bồ Tát Ma-ha-tát sau khi lìa bỏ tất cả các ý tưởng nên phát tâm ở trong Vô Thượng Chính Đẳng Giác, không nên trụ vào sắc tướng mà phát tâm, không nên trụ vào thanh hương vị xúc pháp mà phát-tâm, không nên trụ pháp mà phát tâm, không nên trụ vào phi pháp mà phát tâm, không nên trụ vào bất cứ chỗ nào mà phát tâm.


tat kasya hetoḥ | yat pratiṣṭhitaṃ tad evāpratiṣṭhitam | tasmād eva tathāgato bhāṣate apratiṣṭhitena bodhisattvena dānaṃ dātavyam | na rūpaśabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitena dānaṃ dātavyam |

Vì sao ? Những gì có chỗ trụ đều không có chỗ trụ.
Thế nên Như Lai nói Bồ-Tát không nên nương tựa vào đâu mà bố thí phẩm vật, không nên trụ ở sắc thanh hương vị xúc pháp mà bố thí phẩm vật.
 

nguyenvanhoc2006

Ban Cố Vấn Chủ Đạo Diễn Đàn
Phật tử
Tham gia
2 Thg 12 2006
Bài viết
5,891
Điểm tương tác
1,535
Điểm
113
(14f)

api tu khalu punaḥ subhūte bodhisattvenaivaṃrūpo dānaparityāgaḥ kartavyaḥ sarvasattvānāmarthāya |
tat kasya hetoḥ | yā caiṣā subhūte sattvasaṃjñā saivāsaṃjñā | ya evaṃ te sarvasattvāstathāgatena bhāṣitāsta evāsattvāḥ |
tat kasya hetoḥ | bhūtavādī subhūte tathāgataḥ satyavādī tathāvādyananyathāvādī tathāgataḥ | na vitathavādī tathāgataḥ |


Lại nữa Tu-bồ-đề, Bồ Tát nên vì lợi ích chúng sinh mà buông xả phẩm vật bố-thí như vậy.
Vì sao ? Tu-bồ-đề ! chúng sinh tưởng này chính là phi tưởng. Những ai Như-Lai gọi là tất cả chúng sinh là phi chúng sinh.
Vì sao ? Tu-bồ-đề ! vì Như Lai là người nói đúng với sự thật, là người nói chân thật, nói như thật, Như Lai nói như thật không khác, Như Lai không nói sai sự thật.


(14g)

api tu khalu punaḥ subhūte yastathāgatena dharmo 'bhisambuddho deśito nidhyāto na tatra satyaṃ na mṛṣā |
tadyathāpi nāma subhūte puruṣo 'ndhakārapraviṣṭo na kiṃcidapi paśyedevaṃ vastupatito bodhisattvo draṣṭavyo yo vastupatito dānaṃ parityajati | tadyathāpi nāma subhūte cakṣuṣmānpuruṣaḥ prabhātāyāṃ rātrau sūrye 'bhyudgate nānāvidhāni rūpāṇi paśyedevamavastupatito bodhisattvo draṣṭavyo yo 'vastupatito dānaṃ parityajati |


Nhưng mặc dù vậy Tu-bồ-đề ! nơi pháp Như Lai chứng đắc, thuyết giảng, quán chiếu — nơi ấy không có chân thật, không có hư vọng. Tu-bồ-đề ! trường hợp một người bước vào chỗ tối, không thấy được gì cả — trường hợp một Bồ Tát sa lạc vào sự việc mà li xả phẩm vật bố thí cũng nên được quán sát tương tự như thế.
Tu-bồ-đề! trường hợp một người có mắt vào đêm lúc sắp sáng, lúc mặt trời mọc, thấy được những sắc tướng khác nhau thì trường hợp một Bồ Tát không sa lạc vào sự việc mà li xả phẩm vật bố thí cũng nên được quán sát tương tự như thế.
 
GÓP PHẦN LAN TỎA GIÁ TRỊ ĐẠO PHẬT

Ủng hộ Diễn Đàn Phật Pháp không chỉ là đóng góp vào việc duy trì sự tồn tại của Diễn Đàn Phật Pháp Online mà còn giúp cho việc gìn giữ, phát huy, lưu truyền và lan tỏa những giá trị nhân văn, nhân bản cao đẹp của đạo Phật.

Mã QR Diễn Đàn Phật Pháp

Ngân hàng Vietcombank

DUONG THANH THAI

0541 000 1985 52

Nội dung:Tên tài khoản tại diễn đàn - Donate DDPP(Ví dụ: thaidt - Donate DDPP)

Tình trạng
Không mở trả lời sau này.
Who read this thread (Total readers: 0)
    Bên trên