BA CỬA VÀO NIẾT BÀN: Không, vô tướng, vô tác.
BA MƯƠI BẢY PHẨM TRỢ ĐẠO (S. Bodhipakaika): Bốn niệm xứ + Bốn chánh cần + Bốn như ý túc + Năm căn + Năm lực + Bảy giác chi + Tám chánh đạo.
BA THÂN (S. Trikaya): Pháp thân (S. Dharmakaya), Báo thân (S. Sambhogakaya), Hóa thân (S. Nirmanakaya).
BA THỪA (S. Triyana): Tiểu thừa, Trung thừa, Đại thừa.
BA MƯƠI HAI TƯỚNG TỐT ( S. dvatriṃśadvara-lakṣaṇa): 1. lòng bàn chân bằng phẳng, 2. bàn chân có bánh xe ngàn cánh, 3. ngón tay thon dài, 4. gót chân rộng, 5. ngón tay ngón chân cong lại, 6. tay chân mềm mại, 7. sống chân cong lên, 8. thân người như con sơn dương, 9. tay dài quá gối, 10. nam căn ẩn kín, 11. thân thể mạnh mẽ, 12. thân thể nhiều lông, 13. lông tóc hình xoáy, 14. thân thể vàng rực, 15. thân phát ánh sáng, 16. da mềm, 17. tay vai và đầu tròn, 18. hai nách đầy đặn, 19. thân người như sư tử, 20. thân thẳng, 21. bốn mươi răng, 22. răng đều đặn, 23. răng trắng, 24. hàm như sư tử, 25. nước miếng có chất thơm ngon, 26. lưỡi rộng, 27. giọng nói như Phạm thiên, 28. mắt xanh trong, 29. lông mi như bò rừng, 30. lông xoáy giữa hai 31. vai mạnh mẽ, chân mày (bạch hào), 32. chóp nổi cao trên đỉnh đầu.
BÁT CHÁNH ĐẠO: 1. Chánh kiến, 2. Chánh tư duy, 3. Chánh ngữ, 4. Chánh nghiệp, 5. Chánh mạng, 6. Chánh tinh tấn, 7. Chánh niệm, 8. Chánh định.
BÁT ĐẠI ĐỊA NGỤC: 1. Tưởng địa ngục, 2. Hắc thằng địa ngục, 3. Chúng hiệp địa ngục, 4. Khiếu hoán địa ngục, 5. Đại khiếu hoán địa ngục, 6. Tập nhiệt địa ngục, 7. Đại tập nhiệt địa ngục, 8. A tỳ địa ngục.
BÁT KHỔ: Sanh khổ, Lão khổ, Bệnh khổ, Tử khổ, Cầu bất đắc khổ, Ái biệt ly khổ, Oán tắng hội khổ, Ngũ ấm xí thạnh khổ.