- Tham gia
- 13 Thg 7 2010
- Bài viết
- 321
- Điểm tương tác
- 86
- Điểm
- 28
Cách sử dụng AdminCP trong VBB phiên bản 3.6
(các phiên bản 3.7 và 3.8 cũng tương tự)
* Bài viết tổng hợp. Edit trình bày lại bởi VietVBB Team.
Chương 1. Tổng quan
(các phiên bản 3.7 và 3.8 cũng tương tự)
* Bài viết tổng hợp. Edit trình bày lại bởi VietVBB Team.
Chương 1. Tổng quan
Khi vào AdminCp chúng ta sẽ thấy có 2 phần.
Bên trái là menu, còn bên phải là khu vực nội dung.
Với phần menu bên trái, ngay trên đầu chúng ta có một số thiết lập.
Control Panel Home: Về trang chủ của bảng điều khiển
Expand All | Collapse All: Trải rộng | Thu gọn tất cả thiết lập
Save Prefs | Revert Prefs : Lưu thiết lập | Khôi phục thiết lập
vBulletin Options: Phần thiết lập chung cho diễn đàn, thiết lập server, thiết lập ngôn ngữ, giao diện mặc định, tuỳ chọn đóng cửa diễn đàn, tuỳ chọn đăng ký thành viên....
Style & Templates: Giao diện và templates. Tuỳ chọn về giao diện cũng như tùy biến các templates
Languages & Phrases: Tuỳ chọn ngôn ngữ và bản dịch
FAQ: Quản lý trợ giúp người dùng
Announcements: Quản lý thông báo
Forums & Moderators: Quản lý diễn đàn và quản trị viên
Calendar & Moderator: Lịch và quản trị viên của lịch
Threads & Posts: Thiết lập về chủ đề và bài viết
Moderation: Phần quản lý, xem xét Chủ đề, bài viết, thành viên mới....
Attachments: Phần thiết lập về đính kèm
Users: Phần quản lý người dùng
Usergroups: Quản lý nhóm dùng
User titles: Quản lý danh hiệu thành viên.
User Ranks: Quản lý xếp loại thành viên
User Reputations: Quản lý danh tiếng thành viên
User Profile Fields: Thiết lập và quản lý các ô cá nhân trong thông tin cá nhân
Subscriptions: Quản lý những chủ đề, diễn đàn đã theo dõi
Avatars: Quản lý, thiết lập hình đại diện
Post Icons: Quản lý, thiết lập biểu tượng bài viết
Smilies: Quản lý, thiết lập smilies
Custom BB code: Quản lý, biên tập BB code
Scheduled Tasks: Quản lý lịch làm việc
Statistics & Log: Thống kê và nhật ký lỗi
Import & Maintenance: Nhập dữ liệu và Bảo trì hệ thống
Phần 1. vBulletin Options
Khi bạn nhấn vào menu bên trái. Bên phải sẽ xuất hiện một khung nhìn liệt kê những thiết lập của diễn đàn.
Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập.
Turn your vbulletin on and off: Bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn
Trong phần thiết lập này bạn sẽ có tùy chọn bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn. Nếu bạn chọn
"Yes" nghĩa là diễn đàn hoạt động. Còn "No" thì tạm ngừng hoạt động.
Khung bên dưới là lý do được đưa ra cho người dùng khi họ vào lúc diễn đàn tạm ngừng hoạt động
Nhấn Save sau khi thay đổi thiết lập tắt/bật và lý do
Site Name / URL / Contact Details: Thông tin Về Site name / URL / Thông tin liên hệ
Forum URL: Đây là địa chỉ URL của diễn đàn. Chú ý không thêm dấu gạch chéo ("/") cuối cùng
Homepage Name: Tên trang chủ, tên này được xuất hiện bên trên cùng và dưới cùng cùng mọi trang
Homepage URL: Đây là URL của trang chủ, nếu diễn đàn đặt ở ngoài thì giống URL của diễn đàn. Nếu diễn đàn của bạn đặt tại www.yourname.com/forum. Thì URL của Homepage URL có thể là www.yourname.com
Contact Us Link: Đây là trang gửi tin liên hệ về cho Admin, Webmaster. Mặc định nó là "sendmessage.php", bạn có thể thay đổi tên này, tuy nhiên nếu thay đổi bạn phải đổi tên thủ công file php thành tên đó.
Contact Us Options: Tùy chọn liên hệ, đây là những tùy chọn được định nghĩa sẵn cho người dùng khi muốn thông báo cho Admin hoặc webmaster. Hãy thêm mỗi tùy chọn là một dòng
Webmaster's Email: Tất nhiên, đây là địa chỉ email của webmaster
Privacy Statement URL: Đây là URL của Hợp đồng của công ty bạn. Những điều khoản mà bạn và người dùng thoả thuận với nhau. Nếu có hãy điền URL của nó vào. Vd: www.yourname.com/forum/hiepuoc
Copyright Text: Ký hiệu bản quyền. Ký hiệu này chèn vào tất cả mọi trang bên dưới thông báo bản quyền của VBB. Bạn có thể dùng mã Html để trang trí. Ví dụ ký hiệu ® là "®", ký hiệu © là "©" vv..vv
Company Name: Tên công ty. Cái này yêu cầu bắt buộc đối với Hiệp ước COPPA
Company Fax: Số Fax công ty, hãy điền số fax của bạn tại đây
Company Address: Địa chỉ công ty
General Settings - Thiết lập chungHomepage Name: Tên trang chủ, tên này được xuất hiện bên trên cùng và dưới cùng cùng mọi trang
Homepage URL: Đây là URL của trang chủ, nếu diễn đàn đặt ở ngoài thì giống URL của diễn đàn. Nếu diễn đàn của bạn đặt tại www.yourname.com/forum. Thì URL của Homepage URL có thể là www.yourname.com
Contact Us Link: Đây là trang gửi tin liên hệ về cho Admin, Webmaster. Mặc định nó là "sendmessage.php", bạn có thể thay đổi tên này, tuy nhiên nếu thay đổi bạn phải đổi tên thủ công file php thành tên đó.
Contact Us Options: Tùy chọn liên hệ, đây là những tùy chọn được định nghĩa sẵn cho người dùng khi muốn thông báo cho Admin hoặc webmaster. Hãy thêm mỗi tùy chọn là một dòng
Webmaster's Email: Tất nhiên, đây là địa chỉ email của webmaster
Privacy Statement URL: Đây là URL của Hợp đồng của công ty bạn. Những điều khoản mà bạn và người dùng thoả thuận với nhau. Nếu có hãy điền URL của nó vào. Vd: www.yourname.com/forum/hiepuoc
Copyright Text: Ký hiệu bản quyền. Ký hiệu này chèn vào tất cả mọi trang bên dưới thông báo bản quyền của VBB. Bạn có thể dùng mã Html để trang trí. Ví dụ ký hiệu ® là "®", ký hiệu © là "©" vv..vv
Company Name: Tên công ty. Cái này yêu cầu bắt buộc đối với Hiệp ước COPPA
Company Fax: Số Fax công ty, hãy điền số fax của bạn tại đây
Company Address: Địa chỉ công ty
Meta Keywords: Đây là những ký tự được dùng để cung cấp cho máy tìm kiếm. Khi người dùng tìm kiếm mà có những từ được liệt kê tại đây thì trang bạn cũng được xuất trên trang kết quả tìm kiếm. Phân cách mỗi từ khoá bằng dấu phẩy.
Meta Description: Đây là dòng mô tả khi mà máy tìm kiếm xuất địa chỉ trang của bạn trên trang kết quả, mô tả này cho phép người dùng hiểu thêm hơn về địa chỉ của bạn
Use Forum Jump Menu: Thiết lập này để thiết lập có đặt khung chuyển nhanh trên mọi diễn đàn hay không.
Number of Pages Visible in Page Navigator: Số bao nhiêu trang mà bạn muốn hiển thị liên kết khi mà chủ đề bị chia thành nhiều trang. Đặt là '0' là hiển thị tất cả.
Enable Access Masks: Bật điểm truy cập. Điểm truy cập là cách đơn giản nhất để quản lý quyền hạn diễn đàn đối với người dùng.
Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tượng nhắn tin tức thì. Ví dụ yahoo, ICQ, MSN...
Add Template Name in HTML Comments: Thêm tên Templates vào lời hướng dẫn trong HTML. Cái này hữu ích khi bạn cần thực hiện bẫy lỗi hoặc tìm lỗ hổng
Use Login "Strikes" System: Sử dụng chế độ giới hạn số lần đăng nhập. Thiết lập này sẽ làm hệ thống ngăn cản những tài khoản đăng nhập (theo địa chỉ IP) với những tài khoản nhập sai mật khẩu 5 lần
Date and Time Options - Thiết lập về ngày tháng và thời gianMeta Description: Đây là dòng mô tả khi mà máy tìm kiếm xuất địa chỉ trang của bạn trên trang kết quả, mô tả này cho phép người dùng hiểu thêm hơn về địa chỉ của bạn
Use Forum Jump Menu: Thiết lập này để thiết lập có đặt khung chuyển nhanh trên mọi diễn đàn hay không.
Number of Pages Visible in Page Navigator: Số bao nhiêu trang mà bạn muốn hiển thị liên kết khi mà chủ đề bị chia thành nhiều trang. Đặt là '0' là hiển thị tất cả.
Enable Access Masks: Bật điểm truy cập. Điểm truy cập là cách đơn giản nhất để quản lý quyền hạn diễn đàn đối với người dùng.
Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tượng nhắn tin tức thì. Ví dụ yahoo, ICQ, MSN...
Add Template Name in HTML Comments: Thêm tên Templates vào lời hướng dẫn trong HTML. Cái này hữu ích khi bạn cần thực hiện bẫy lỗi hoặc tìm lỗ hổng
Use Login "Strikes" System: Sử dụng chế độ giới hạn số lần đăng nhập. Thiết lập này sẽ làm hệ thống ngăn cản những tài khoản đăng nhập (theo địa chỉ IP) với những tài khoản nhập sai mật khẩu 5 lần
Datestamp Display Option: Tùy chọn chi tiết hiển thị.
Enable Daylight Savings: Bật chế độ tự động sửa giờ. Bật chế độ này khách viếng thăm sẽ thấy đúng thời gian của bài viết và sự kiện. Nhưng nó không có ảnh hưởng với những thành viên có đặt thiết lập DST
Format For Date: Định dạng ngày tháng. Định dạng của Châu âu là "m-d-Y" nghĩa là "tháng-ngày-năm" Còn chúng ta thì dùng "d-m-Y". Hãy sửa lại cho đúng.
Format For Time: Định dạng thời gian. Nên giữ thiết lập gốc
Format For Registration Date: Định dạng cho ngày đăng ký. Định dạng ngày tháng này hiển thị ngày đăng ký trong bài viết của thành viên.
Format For Birthdays with Year Specified: Định dạng ngày sinh với năm được chỉ định. Mặc định là "F j, Y" nghĩa là "Tháng ngày, Năm" hãy sửa lại "j F, Y"
Format For Birthdays with Year Unspecified: Định dạng ngày sinh với năm không được chỉ định. Nên sửa lại là "j F"
Log Date Format: Định dạng ngày tháng được ghi trong Nhật ký bảng điều khiển
- Normal: Sử dụng hiển thị theo ngày tháng
- Yesterday / Today: Sử dụng hiển thị theo Hôm qua/ Hôm nay
- Detailed: Sẽ hiển thị kiểu như: 1 phút trước, 1 giờ trước, 1 ngày trước và 1 tuần trước
Default Time Zone Offset: Múi giờ mặc định của diễn đàn. Chọn múi giờ mặc định cho diễn đàn. - Yesterday / Today: Sử dụng hiển thị theo Hôm qua/ Hôm nay
- Detailed: Sẽ hiển thị kiểu như: 1 phút trước, 1 giờ trước, 1 ngày trước và 1 tuần trước
Enable Daylight Savings: Bật chế độ tự động sửa giờ. Bật chế độ này khách viếng thăm sẽ thấy đúng thời gian của bài viết và sự kiện. Nhưng nó không có ảnh hưởng với những thành viên có đặt thiết lập DST
Format For Date: Định dạng ngày tháng. Định dạng của Châu âu là "m-d-Y" nghĩa là "tháng-ngày-năm" Còn chúng ta thì dùng "d-m-Y". Hãy sửa lại cho đúng.
Format For Time: Định dạng thời gian. Nên giữ thiết lập gốc
Format For Registration Date: Định dạng cho ngày đăng ký. Định dạng ngày tháng này hiển thị ngày đăng ký trong bài viết của thành viên.
Format For Birthdays with Year Specified: Định dạng ngày sinh với năm được chỉ định. Mặc định là "F j, Y" nghĩa là "Tháng ngày, Năm" hãy sửa lại "j F, Y"
Format For Birthdays with Year Unspecified: Định dạng ngày sinh với năm không được chỉ định. Nên sửa lại là "j F"
Log Date Format: Định dạng ngày tháng được ghi trong Nhật ký bảng điều khiển