- Tham gia
- 4/6/15
- Bài viết
- 139
- Điểm tương tác
- 34
- Điểm
- 28
Phần 3 - loại tâm nào...
VỚI ÐẠI HÀNH TÂM
I. PÀLI VĂN.
- 21) Mahaggatesu pana tìsu pathamajjhànikacittesu tàva annasamànà terasa cetasikà viratittaya-vajjità dvàvìsati sobhanacetasikà ceti pancatimsa dhammà sangaham gacchanti. Karunàmudità panettha paccekameva yojetabbà.
Tathà dutiyajjhànikacittesu vitakkavajjà.
Tatiyajjhànikacittesu vitakka-vicàravajjà.
Catutthajjhànikacittesu vitakka-vicàrapìtivajjà.
Pancamajjhànikacittesu pana pannarasasu appamannàyo na labbhantìti...
Sabbathà pi sattavìsatimahaggatacittesu pancakajjhànavasena pancadhà va sangaho hotìti.
II. THÍCH VĂN.
- Mahaggattesu: Trong những đại hành tâm. Tìsu pathama-jjhànikacittesu tàva: Trước hết trong 3 đệ nhất thiền tâm. Annasamànà terasa cetasikà: 13 Ðồng bất đồng tâm sở. Viratittayavajjità: Trừ ba tiết chế tâm sở. Dvàvìsati Sobhanacetasikà: 22 tịnh quang tâm sở. Pancatimsa dhammà sangaham gacchanti: 35 pháp phối hợp nhau. Karunàmudità: Bi và hỷ. Panettha (Pana ettha): Ở nơi đây. Paccekameva yojetbbà: Phải phối hợp riêng. Pannarasasu: Trong 15. Appamannàyo: 2 vô lượng tâm sở. Na labbhanti: Không được tìm thấy. Sattavìsati: 27. Pancakajjhànavasena: Chia theo 5 thiền. Pancadhà: Có 5 phần. Sangaho: Sự phối hợp.
III. VIỆT VĂN.
- 21) Tóm lại, trong 27 Ðại hành tâm, các tâm sở phối hợp với 5 Thiền theo 5 phân loại như sau:
Trong 3 đệ nhất thiền tâm, có 35 tâm sở phối hợp: 13 đồng bất đồng tâm sở, cộng với 22 tịnh quang tâm sở, trừ ba tiết chế tâm sở. Bi và Hỷ phối hợp riêng nhau.
Cũng vậy, trong đệ nhị thiền tâm, trừ tầm.
Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm và tứ.
Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm, tứ và hỷ.
Trong 15 đệ ngũ thiền tâm, không có hai vô lượng tâm sở.
IV. THÍCH NGHĨA.
- Trong Ðại hành tâm, 35 tâm sở sau đây phối hợp trong ba đệ nhất thiền tâm (Kusala + Vipàka + Kriyà Thiện + Dị thục + Duy Tác).
Ðồng bất đồng tâm sở (7 nhất thế biến hành tâm + 6 biệt cảnh): 13
Tịnh quang tâm sở (trừ ba tiết chế tâm): 22
Tổng cộng: 35
Bi và Hỷ đến riêng nhau. 3 Tiết chế tâm sở không có trong các thiền tâm, vì quá chú tâm trên các đối tượng tu hành. Trong ba đệ nhị thiền tâm, trừ tầm, chỉ có 34 tâm sở. Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm và tứ, chỉ có 33 tâm sở. Trong đệ tứ thiền tâm, trừ tầm, tứ và hỷ, chỉ có 32 tâm sở. Trong 15 đệ ngũ thiền tâm không có hỷ và lạc, vì những tâm này câu hữu với xả nên chỉ có 32 - 2 = 30 tâm sở. Như vậy, các tâm sở, phối hợp với 27 Ðại hành tâm, theo 5 thiền, dưới 5 phân loại.
TOÁT YẾU
I. PÀLI VĂN.
- 22) Panca-timsa catuttimsa tettimsa ca yathàkkamam.
Battimsa ceva timseti pancadhà va mahaggate.
II. THÍCH VĂN.
- Pancatimsa: 35 Catuttimsa: 34 Tettimsa: 33. Yathàkkaman: Tùy theo thứ tự. Battimsa: 32 Timsati: 30. Pancadhà: 5 phân loại. Mahaggate: Trong Ðại hành tâm.
III. VIỆT VĂN.
- 22) Trong các Ðại hành tâm, theo 5 phân loại, 35, 34, 33, 32, và 30 tâm sở, tùy theo thứ tự phối hợp với các tâm.
IV. THÍCH NGHĨA.
- Câu kệ này tổng kết sự phối hợp các tâm sở trong các Ðại hành tâm.
1) 35 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ nhất thiền tâm.
2) 34 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ nhị thiền tâm.
3) 33 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ tam thiền tâm.
4) 32 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ tứ thiền tâm.
5) 30 tâm sở được tìm thấy trong 15 đệ ngũ thiền tâm.
VỚI ÐẠI HÀNH TÂM
I. PÀLI VĂN.
- 21) Mahaggatesu pana tìsu pathamajjhànikacittesu tàva annasamànà terasa cetasikà viratittaya-vajjità dvàvìsati sobhanacetasikà ceti pancatimsa dhammà sangaham gacchanti. Karunàmudità panettha paccekameva yojetabbà.
Tathà dutiyajjhànikacittesu vitakkavajjà.
Tatiyajjhànikacittesu vitakka-vicàravajjà.
Catutthajjhànikacittesu vitakka-vicàrapìtivajjà.
Pancamajjhànikacittesu pana pannarasasu appamannàyo na labbhantìti...
Sabbathà pi sattavìsatimahaggatacittesu pancakajjhànavasena pancadhà va sangaho hotìti.
II. THÍCH VĂN.
- Mahaggattesu: Trong những đại hành tâm. Tìsu pathama-jjhànikacittesu tàva: Trước hết trong 3 đệ nhất thiền tâm. Annasamànà terasa cetasikà: 13 Ðồng bất đồng tâm sở. Viratittayavajjità: Trừ ba tiết chế tâm sở. Dvàvìsati Sobhanacetasikà: 22 tịnh quang tâm sở. Pancatimsa dhammà sangaham gacchanti: 35 pháp phối hợp nhau. Karunàmudità: Bi và hỷ. Panettha (Pana ettha): Ở nơi đây. Paccekameva yojetbbà: Phải phối hợp riêng. Pannarasasu: Trong 15. Appamannàyo: 2 vô lượng tâm sở. Na labbhanti: Không được tìm thấy. Sattavìsati: 27. Pancakajjhànavasena: Chia theo 5 thiền. Pancadhà: Có 5 phần. Sangaho: Sự phối hợp.
III. VIỆT VĂN.
- 21) Tóm lại, trong 27 Ðại hành tâm, các tâm sở phối hợp với 5 Thiền theo 5 phân loại như sau:
Trong 3 đệ nhất thiền tâm, có 35 tâm sở phối hợp: 13 đồng bất đồng tâm sở, cộng với 22 tịnh quang tâm sở, trừ ba tiết chế tâm sở. Bi và Hỷ phối hợp riêng nhau.
Cũng vậy, trong đệ nhị thiền tâm, trừ tầm.
Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm và tứ.
Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm, tứ và hỷ.
Trong 15 đệ ngũ thiền tâm, không có hai vô lượng tâm sở.
IV. THÍCH NGHĨA.
- Trong Ðại hành tâm, 35 tâm sở sau đây phối hợp trong ba đệ nhất thiền tâm (Kusala + Vipàka + Kriyà Thiện + Dị thục + Duy Tác).
Ðồng bất đồng tâm sở (7 nhất thế biến hành tâm + 6 biệt cảnh): 13
Tịnh quang tâm sở (trừ ba tiết chế tâm): 22
Tổng cộng: 35
Bi và Hỷ đến riêng nhau. 3 Tiết chế tâm sở không có trong các thiền tâm, vì quá chú tâm trên các đối tượng tu hành. Trong ba đệ nhị thiền tâm, trừ tầm, chỉ có 34 tâm sở. Trong đệ tam thiền tâm, trừ tầm và tứ, chỉ có 33 tâm sở. Trong đệ tứ thiền tâm, trừ tầm, tứ và hỷ, chỉ có 32 tâm sở. Trong 15 đệ ngũ thiền tâm không có hỷ và lạc, vì những tâm này câu hữu với xả nên chỉ có 32 - 2 = 30 tâm sở. Như vậy, các tâm sở, phối hợp với 27 Ðại hành tâm, theo 5 thiền, dưới 5 phân loại.
TOÁT YẾU
I. PÀLI VĂN.
- 22) Panca-timsa catuttimsa tettimsa ca yathàkkamam.
Battimsa ceva timseti pancadhà va mahaggate.
II. THÍCH VĂN.
- Pancatimsa: 35 Catuttimsa: 34 Tettimsa: 33. Yathàkkaman: Tùy theo thứ tự. Battimsa: 32 Timsati: 30. Pancadhà: 5 phân loại. Mahaggate: Trong Ðại hành tâm.
III. VIỆT VĂN.
- 22) Trong các Ðại hành tâm, theo 5 phân loại, 35, 34, 33, 32, và 30 tâm sở, tùy theo thứ tự phối hợp với các tâm.
IV. THÍCH NGHĨA.
- Câu kệ này tổng kết sự phối hợp các tâm sở trong các Ðại hành tâm.
1) 35 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ nhất thiền tâm.
2) 34 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ nhị thiền tâm.
3) 33 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ tam thiền tâm.
4) 32 tâm sở được tìm thấy trong 3 đệ tứ thiền tâm.
5) 30 tâm sở được tìm thấy trong 15 đệ ngũ thiền tâm.